Máy giặt Panasonic là thương hiệu gần gũi với người tiêu dùng Việt Nam với thiết kế, tinh xảo kiểu dáng sang trọng, tích hợp nhiều tính năng hiện đại. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng không tránh khỏi những hư hỏng đặc biệt các dòng máy giặt Panasonic. Vậy mã lỗi này là gì? Hiểu được lo lắng suachuabeptu tổng hợp bảng mã lỗi máy giặt Panasonic chia sẻ đến quý đọc giả.
Chi tiết bảng mã lỗi máy giặt Panasonic từ A – Z
1. Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic phổ biến hiện nay
Mã lỗi | Nguyên nhân | Khắc phục |
U11- máy giặt không thể xả nước |
Đường ống xả nước bị ngập khiến nước không thoát ra ngoài
Đường ống bị xoắn ở 1 đoạn nào đó Đầu ống đặt quá cao so với mức chuẩn khiến nước đọng bên trong |
Kiểm tra lại ống nước xem có bị ngập không
Đặt lại ống xả xuống thấp nếu ống xả đang vị trí cao hơn quy định máy giặt Kiểm tra khe lọc nước xem có bị vật gì chặn hay bị đóng cặn bẩn biến nước không xả được |
U12- nắp máy giặt còn đang mở |
Nắp máy giặt còn chưa đóng kín
Bị kẹt vật gì đó nắp không thể đóng chặt |
Kiểm tra lại nắp máy có bị kẹt gì không sau đó đóng lại bình thường |
U13- phát hiện tải không cân bằng trong máy |
Quần áo phân bố không đều trong lồng giặt gây mất sự cân bằng | Phân bố lại quần áo trong lồng giặt
Điều chỉnh máy sao cho cân bằng trên nền nhà sau đó mở nắp ra và đóng lại máy hoạt động bình thường |
U14- máy giặt không cấp nước |
Nguồn nước không đủ mạnh, áp lực nước yếu
Vòi nước có thể chưa mở khiến nước không dẫn vào máy giặt Lưới lọc nước bị tắc nghẽn do cặn bẩn hay bị vật gì đo kẹt |
Kiểm tra lại áp lực nước, nếu trường hợp nước không đủ mạnh có thể sử dụng máy bơm tăng áp tự động
Kiểm tra vòi nước mở chưa Kiểm tra lưới lọc có bị kẹt vật gì không, sau đó vệ sinh lưới lọc cho sạch loại bỏ cặn bẩn |
U99- chế độ an toàn trẻ em |
Khi máy giặt panasonic đã được kích hoạt chế độ an toàn cho trẻ em mà mở nắp quá 10 giây thì máy giặt sẽ tự động xả hết nước ra ngoài đồng thời ngừng toàn bộ chu trình | Tái khởi động máy bằng cách rút phích cắm điện và cắm lại sau 5- 10 giây |
>> Xem thêm Lỗi máy giặt Aqua – Nguyên nhân và cách khắc phục tại đây.
2. Bảng mã lỗi kĩ thuật của máy giặt Panasonic
Nhìn chung các mã lỗi máy giặt Panasonic có tiền tố H đều là những lỗi bắt nguồn từ phần cứng của bộ phận điều khiển bên trong máy. Các lỗi này có tính chất từ trung bình đến nghiêm trọng khó có thể khắc phục nhanh
Mã lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
H01 |
Cảm biến áp suất ( áp lực nước) hoặc chuyển đổi mức độ bị lỗi | Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến áp lực
Thay thế hệ cảm biến áp suất Thay thế điện chính PCB |
H04 |
Hệ thống mạch bị lỗi dẫn đến lỗi tín hiệu | Kiểm tra hệ thống đường dây điện
Thay thế điều khiển điện tử PCB |
H05 |
Bộ điều khiển điện tử không lưu dữ liệu | Kiểm tra hệ thống dây điện và chế độ bảng điều khiển
Thay thế điều khiển điện tử PCb |
H07 |
Máy phát tín hiệu bất thường từ động cơ | Kiểm tra hệ thống dây điện, dây điện của động cơ
Thay mới động cơ Thay mới điều khiển điện tử PCB |
H09 |
Lỗi liên lạc giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ | Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến nhiệt độ và bộ phận cảm biến nhiệt độ
Thay mới thẻ điện tử hoặc Board mạch điều khiển hoặc cả 2 |
H17 |
Lỗi liên lạc giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ | Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến nhiệt độ và bộ phận cảm biến nhiệt độ
Thay mới cảm biến nhiệt độ |
H18 |
Phát hiện tín hiệu bất thường hoặc vượt ra khỏi phạm vi từ động cơ nhiệt điện trở | Kiểm tra kết nối động cơ và thay mới nếu phát hiện hư hỏng |
H21 |
Cảm biến áp suất phát hiện mức nước tăng đột biến từ nguồn cấp nước | Làm vệ sinh sạch sẽ cơ hoành của van cấp nước đầu vào
Tiến hành kiểm tra van đầu vào hoạt động có đúng tiêu chuẩn không |
H23 |
Nóng bất thường ra khỏi phạm vi từ điều khiển chính PCB | Kiểm tra bộ điều khiển chính PCB và thay mới nếu hỏng |
H25 |
Động cơ bị lỗi | Kiểm tra hệ thống dây điện của động cơ
Thay mới động cơ Nếu vẫn còn tình trạng thay mới thẻ điện tử |
H29 |
Quạt làm mát chạy chậm, bất thường , ngắn hoặc mở mạch | Tiến hành kiểm tra hệ thống dây điện và kết nối tới quạt làm mát
Thay mới quạt làm mát Nếu vẫn còn tình trạng thay thế bộ điều khiển điện tử |
H43 |
Hệ thống phát điện rò rỉ | Kiểm tra và khắc phục sự cố rò rì |
H46 |
Hệ thống phát hiện tín hiệu bất thường | Kiểm tra hệ thống dây điện và nguồn cảm biến
Thay mới bộ điều khiển điện tử chính |
H51 |
Động cơ bị quá tải | Kiểm tra động cơ dẫn động chính và bảng điều khiển |
H52 |
Điện áp đầu vào quá cao nguồn điện bất thường | Kiểm tra nguồn cung cấp điện |
H53 |
Điện áp đầu vào quá thấp không đủ | Kiểm tra nguồn cung cấp điện |
H55 |
Động cơ bị lỗi | Thay mới động cơ truyền động chính |
Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic
3. Một số lưu ý khi sử dụng máy giặt Panasonic
– Kiểm tra các yếu tố như: cấp nước- ống xả -nguồn điện- nắp máy,… đã ổn định và đạt yêu cầu trước khi giặt
– Khi lắp đặt máy giặt cần chọn vị trí đảm bảo chắc chắn, cân bằng và không chênh vênh
– Giặt quần áo nhỏ hơn khối lượng cho phép, tránh tình trạng quá tải khối lượng.
– Thiết lập mức nước phù hợp
Một số lưu ý sử dụng máy giặt Panasonic
>> Xem thêm Sửa lỗi máy giặt Toshiba Nguyên nhân và cách khắc phục tại đây.
Trên đây là bảng mã lỗi máy giặt Panasonic chi tiết nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn sẽ sử dụng máy giặt của mình một cách hiệu quả hơn.